Quy định chung của Nhà nước về xin cấp giấy phép xây dựng
Đầu tiên, ta cần phải biết rằng giấy phép xây dựng nhà để ở và nhà làm văn phòng cho thuê là như nhau, đều phụ thuộc theo Quy định tại Khoản 1, 2 Điều 93 và Khoản 1 Điều 95 Luật Xây Dựng 2014.
Điều 93. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
1. Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:
a) Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
b) Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
c) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật này;
d) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật này.
2. Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
Hồ sơ đề xin cấp giấy phép xây dựng tòa nhà văn phòng
Bởi vì nhà làm văn phòng thường là những tòa nhà cao tầng và có diện tích lớn nên giấy tờ hồ sơ để xin cấp giấy phép xây dựng nhà văn phòng sẽ phức tạp hơn so với nhà để ở một chút, nó còn tùy thuộc vào từng tỉnh thành, quận huyện khác nhau. Khi làm thủ tục, hồ sơ, bạn nên yêu cầu hỗ trợ từ bên thứ ba như luật sư hoặc một công ty thẩm định, có nhiều kinh nghiệm trong vấn đề xin cấp giấy phép xây dựng để các thủ tục được hoàn thiện một cách nhanh chóng hơn.
Khi nhờ sự hỗ trợ của bên thứ ba, hồ sơ bạn chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ và bên hỗ trợ sẽ kiểm tra, chỉnh sửa chi tiết nhất một số giấy tờ cần thiết như:
- Bản sao giấy tờ quyền sử dụng đất (bản sao công chứng).
- Bản cam kết có công trình liền kề (có xác nhận của phường, xã, thị trấn, hoặc cơ quan liên quan).
- Giấy ủy quyền (photo CMND hoặc CCCD của người đại diện, có yêu cầu phòng công chứng làm chứng xác nhận ủy quyền).
- Bản đồ hiện trạng, vị trí đất.
Những giấy tờ bắt buộc bên công ty thứ ba sẽ chuẩn bị:
- Bản vẽ thiết kế xin phép
- Nhà có tầng hầm phải có bản vẽ và biện pháp thi công tầng hầm
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng.
- Giấy phép kinh doanh và các giấy tờ hành nghề thiết kế của kts chù nhiệm, chủ trì và các bộ môn liên quan
Điều 95. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Bản vẽ thiết kế xây dựng;
d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;
d) Bản vẽ thiết kế xây dựng;
đ) Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng công trình theo tuyến gồm:
a) Các tài liệu quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 2 Điều này;
b) Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự phù hợp với vị trí và phương án tuyến;
c) Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 96. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình.
2. Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật.
3. Bản vẽ, ảnh chụp hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình, nhà ở riêng lẻ đề nghị được cải tạo.
4. Đối với công trình di tích lịch sử – văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, công trình hạ tầng kỹ thuật thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
Điều 98. Điều chỉnh giấy phép xây dựng
1. Trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới đây thì chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng:
a) Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
b) Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính;
c) Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
c) Bản vẽ thiết kế liên quan đến phần điều chỉnh so với thiết kế đã được cấp giấy phép xây dựng;
d) Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế điều chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu tư, trong đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
Điều 99. Gia hạn giấy phép xây dựng
1. Trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây dựng, nếu công trình chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng. Khi hết thời gian gia hạn giấy phép xây dựng mà chưa khởi công xây dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
3. Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đã hết thời hạn tồn tại ghi trong giấy phép, nhưng quy hoạch chưa được thực hiện thì chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình đề nghị cơ quan cấp giấy phép xây dựng xem xét gia hạn thời gian tồn tại cho đến khi quy hoạch được triển khai thực hiện. Thời hạn tồn tại công trình được ghi ngay vào giấy phép xây dựng có thời hạn đã được cấp.
Điều 100. Cấp lại giấy phép xây dựng
1. Giấy phép xây dựng được cấp lại trong trường hợp bị rách, nát hoặc bị mất.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp đối với trường hợp giấy phép xây dựng bị rách, nát.
Điều 101. Thu hồi, hủy giấy phép xây dựng
1. Giấy phép xây dựng bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Giấy phép xây dựng được cấp không đúng quy định của pháp luật;
b) Chủ đầu tư không khắc phục việc xây dựng sai với giấy phép xây dựng trong thời hạn ghi trong văn bản xử lý vi phạm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Sau 10 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi giấy phép xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, nếu chủ đầu tư không nộp lại giấy phép xây dựng cho cơ quan đã cấp giấy phép thì cơ quan cấp giấy phép hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy giấy phép xây dựng và thông báo cho chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình xây dựng. Quyết định hủy giấy phép xây dựng được đăng trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng.
Trình tự xin cấp giấy phép xây dựng nhà văn phòng
Để chủ động trong việc bắt đầu động thổ xây dựng, bạn nên nắm bắt rõ quá trình xin cấp giấy phép xây dựng tòa nhà làm văn phòng.
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Nơi nộp: UBND (cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) hoặc Sở Xây Dựng hoặc Ban Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng. Tùy thuộc vào khu vực nơi có công trình dự kiến được xây dựng. Có thể gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Bước 2: Các cơ quan xét tiếp nhận hồ sơ
- Các cơ quan sẽ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, ghi giấy hẹn.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định thì nơi tiếp nhận sẽ thông báo và yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để nộp lại.
Bước 3: Các cơ quan xử lý hồ sơ
- Các cơ quan tiến hành xử lý hồ sơ trong thời gian quy định.
Bước 4: Trả kết quả
- Thời gian giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (theo Quyết định 838/QĐ-BXD ngày 29/08/2016).
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng sẽ tùy thuộc vào từng nơi: Cầm biên nhận và CMND đến UBND để nhận hồ sơ cấp phép mới và nộp lệ phí.
Đừng quên like và chia sẻ cho mọi người nếu thấy bài viết này hay nhé !