GIỚI THIỆU TÒA NHÀ VĂN PHÒNG
Tòa nhà văn phòng là một công trình kiến trúc được thiết kế và xây dựng để cung cấp không gian làm việc cho các công ty, tổ chức, và doanh nghiệp. Thông thường, tòa nhà văn phòng bao gồm nhiều tầng, mỗi tầng chia thành các phòng hoặc khu vực làm việc riêng biệt. Các tiện ích đi kèm thường gồm hệ thống thang máy, điều hòa không khí, bảo vệ, và dịch vụ vệ sinh. Tòa nhà văn phòng hiện đại còn tích hợp các tiện ích như phòng họp, khu vực giải trí, và nhà hàng. Mục tiêu của tòa nhà văn phòng là tạo ra môi trường làm việc hiệu quả, thuận tiện và an toàn cho nhân viên.
TẠI SAO NÊN THIẾT KẾ TÒA NHÀ VĂN PHÒNG ĐỌC ĐÁO SÁNG TẠO
Thiết kế tòa nhà văn phòng độc đáo và sáng tạo mang lại nhiều lợi ích quan trọng:
- Tăng cường năng suất làm việc: Không gian làm việc thoải mái, sáng tạo giúp nhân viên cảm thấy hứng thú và động lực làm việc, từ đó nâng cao hiệu suất làm việc.
- Thu hút và giữ chân nhân tài: Một văn phòng đẹp mắt và hiện đại là yếu tố hấp dẫn các ứng viên tài năng và giúp giữ chân nhân viên hiện tại, tạo nên môi trường làm việc lý tưởng.
- Tạo dấu ấn thương hiệu: Thiết kế văn phòng độc đáo phản ánh văn hóa và giá trị của công ty, giúp xây dựng hình ảnh thương hiệu mạnh mẽ và chuyên nghiệp trong mắt khách hàng và đối tác.
- Cải thiện sức khỏe và tinh thần của nhân viên: Không gian làm việc thoải mái, với ánh sáng tự nhiên và không gian xanh, góp phần cải thiện sức khỏe và tinh thần của nhân viên, giảm căng thẳng và tăng cường sự hài lòng trong công việc.
- Tối ưu hóa không gian và chi phí: Thiết kế thông minh giúp sử dụng hiệu quả không gian, tối ưu hóa chi phí vận hành và bảo trì. Điều này không chỉ tiết kiệm chi phí mà còn tạo nên môi trường làm việc linh hoạt và đa chức năng.
Xem rõ hơn bài viết tại đây :
CÁC PHONG CÁCH THIẾT KẾ TÒA NHÀ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN ?
Dưới đây là sáu phong cách thiết kế ngoại thất kiến trúc tòa nhà văn phòng phổ biến:
- Phong cách hiện đại (Modernist): Đặc trưng bởi các đường nét sạch sẽ, đơn giản và sự tập trung vào vật liệu hiện đại như kính, thép, và betong. Thiết kế hiện đại thường mang lại cảm giác mở cửa, linh hoạt và hiện đại.
- Phong cách tân cổ điển (Neoclassical): Lấy cảm hứng từ kiến trúc cổ điển Hy Lạp và La Mã, phong cách này thường có các đặc điểm như cột dựa, mảnh đỉnh, và các hình học hài hòa. Tòa nhà với phong cách này thường trang trí bằng đá hoặc đá nhân tạo.
- Phong cách công nghiệp (Industrial): Thường sử dụng các vật liệu như thép, bê tông, và gỗ cứng. Phong cách công nghiệp thường có các đặc điểm như sàn thông thoáng, trần cao, và các yếu tố công nghiệp như ống dẫn nước hoặc cột sắt.
- Phong cách thô mộc (Rustic): Lấy cảm hứng từ vẻ đẹp tự nhiên và sự chất liệu gốc gác của gỗ và đá. Phong cách này thường có cảm giác ấm cúng, mộc mạc và gần gũi với thiên nhiên.
- Sinh thái (Biophilic): Tập trung vào việc tích hợp yếu tố tự nhiên vào thiết kế, như cây xanh, ánh sáng tự nhiên, và không gian mở ra bên ngoài. Phong cách này nhấn mạnh vào sự kết nối với tự nhiên để tạo ra một môi trường làm việc lành mạnh và sáng tạo.
- Phong cách kết hợp pha trộn các phong cách (Eclectic): Kết hợp các yếu tố từ nhiều phong cách khác nhau để tạo ra một thiết kế độc đáo và cá nhân. Phong cách này thường phản ánh sự sáng tạo và cá tính của chủ sở hữu.
CÁC MẪU THIẾT KẾ TÒA NHÀ VĂN PHÒNG ĐẸP
Mẫu thiết kế tòa nhà văn phòng Phong cách hiện đại (Modernist) kết hơp Sinh thái (Biophilic)
Phong cách thiết kế sử dụng vật liệu kính, nhôm đục lỗ, và thép, kết hợp với các mảng cây xanh trên công trình tạo ra sự hiện đại, gần gũi với thiên nhiên, thu hút sự chú ý của mọi người. Vật liệu kính mang lại sự thông thoáng và tầm nhìn rộng, trong khi nhôm đục lỗ và thép tạo cảm giác chắc chắn và bền bỉ. Các mảng cây xanh không chỉ làm mềm mại cấu trúc kiến trúc mà còn cải thiện không gian sống, mang lại bầu không khí trong lành và tươi mát. Điều này giúp công trình trở nên nổi bật và hấp dẫn trong môi trường đô thị.
Mẫu thiết kế tòa nhà văn phòng Phong cách hiện đại (Modernist) kết hơp Sinh thái (Biophilic) – MB 01
Mẫu thiết kế tòa nhà văn phòng Phong cách hiện đại (Modernist) kết hơp Sinh thái (Biophilic) – MB 02
Mẫu thiết kế tòa nhà văn phòng Phong cách hiện đại (Modernist) kết hơp Sinh thái (Biophilic) – MB 03
Mẫu thiết kế tòa nhà văn phòng Phong cách hiện đại (Modernist) kết hơp Sinh thái (Biophilic) – MB 04
Mẫu thiết kế tòa nhà văn phòng Phong cách hiện đại (Modernist) kết hơp Sinh thái (Biophilic) – MB 05
Mẫu thiết kế tòa nhà văn phòng Phong cách hiện đại (Modernist) kết hơp Sinh thái (Biophilic) – MB 06
Mẫu thiết kế tòa nhà văn phòng Phong cách hiện đại (Modernist) kết hơp Sinh thái (Biophilic) – MB 07
Mẫu thiết kế tòa nhà văn phòng Phong cách hiện đại (Modernist) kết hơp Sinh thái (Biophilic) – MB 08
Mẫu thiết kế tòa nhà văn phòng Phong cách hiện đại (Modernist) kết hơp Sinh thái (Biophilic) – MB 09
Mẫu thiết kế tòa nhà văn phòng Phong cách hiện đại (Modernist) kết hơp Sinh thái (Biophilic) – MB 10
THIẾT KẾ TÒA NHÀ VĂN PHÒNG, TRỤ SỞ NGÂN HÀNG
( Tòa nhà văn phòng trụ sở ngân hàng Kiên Long chi nhánh Cà Mau do H2 thiết kế )
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT KHO TIỀN TRỤ SỞ NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Điều 4. Quy định chung về kho tiền
1. Kho tiền được xây dựng trong trụ sở của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; có diện tích sử dụng đáp ứng yêu cầu bảo quản tiền, tài sản quý và giấy tờ có giá.
Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quyết định việc xây dựng kho tiền ở địa điểm ngoài trụ sở tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhưng phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật kho tiền quy định tại Thông tư này.
2. Kho tiền phải có vị trí hợp lý, đảm bảo thuận tiện cho hoạt động kho quỹ được khép kín, an toàn.
3. Kho tiền được lắp đặt các hệ thống thiết bị.
4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài làm dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn phải sử dụng gian kho có cửa riêng theo tiêu chuẩn cửa kho tiền hoặc kho riêng biệt; hoặc trang bị tủ, két sắt riêng đặt trong kho, gian kho để làm dịch vụ bảo quản tài sản.
Điều 5. Kết cấu và tiêu chuẩn kỹ thuật kho tiền
1. Nền, tường và trần kho bằng bê tông cốt thép liên kết với nhau thành một khối hộp và phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
a) Mặt nền kho tiền bằng phẳng. Nền kho từ trên xuống gồm các lớp: Lớp bề mặt chống trượt, chịu nén, va đập; bê tông cốt thép; bê tông đá; cát vàng; đất tự nhiên và được xử lý chống mối, chống ẩm;
Trong trường hợp kho tiền xây dựng ở trên tầng thì nền kho phải có tiêu chuẩn kỹ thuật như trần kho, nhưng có thêm lớp bề mặt chống trượt, chịu nén, va đập;
b) Tường kho có chiều cao phù hợp với chiều cao của tầng trụ sở nơi xây dựng kho tiền;
c) Trần kho bằng bê tông cốt thép liền khối;
d) Hành lang bảo vệ kho tiền (nếu có) có cửa riêng và lắp đặt hệ thống báo động chống đột nhập;
đ) Ô thông gió được bố trí thích hợp tại tường kho, tường gian kho và gian đệm (nếu có);
e) Thang máy vận chuyển lắp đặt cho kho tiền xây dựng ở tầng trên hoặc tầng hầm để vận chuyển tiền, tài sản quý và giấy tờ có giá.
2. Kho tiền tại trụ sở chính, chi nhánh của tổ chức tín dụng và trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Cửa kho tiền được đặt ở vị trí kín đáo, mở ra gian đệm (nếu có), có hai lớp cánh bằng thép, khoảng cách hai lớp cánh phù hợp với bề dày của tường kho và phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
a) Khung cửa kho tiền bằng thép, hình U, có chiều rộng phù hợp với chiều dày tường kho, được gia cường bằng các tấm thép; mặt dưới khung lắp bằng với nền kho tiền, gian đệm (nếu có) và được đổ bê tông liền khối với tường và nền kho tiền;
b) Lớp cánh ngoài khung cánh bằng thép, tạo dáng hình hộp chắc chắn. Mặt ngoài bằng thép tấm, liền bản, có hàn gắn lớp thép lá xoắn phía mặt tiếp giáp trong; kế tiếp là một lớp bê tông, cốt lưới thép hoặc loại thép chống khoan, phá. Mép cánh có nẹp viền bằng thép. Giữa hệ thống khóa và lớp bê tông có vách ngăn bằng thép tấm dày tối thiểu 3mm. Tại các vị trí trọng yếu của hệ thống then, khóa được tăng cường một lớp thép gấp dích-dắc hoặc thép tấm dày tối thiểu 6mm có khả năng chống khoan, cắt nhiệt bằng khí. Bên thành cửa gắn bản lề có 3 chốt hoặc gờ cố định và bên thành cửa đối diện có 5 then hoặc gờ di động. Lắp 02 ổ khóa số, tổ hợp 3 hoặc 4 mã số có chìa định vị, có vành che số và đảm bảo việc thay đổi mã số thuận tiện, dễ dàng;
c) Lớp cánh trong kích thước bằng lớp cánh ngoài; khung cánh cửa bằng thép hình hộp, có hai thanh ngang và các chắn song đứng bằng thép, đặt cách đều 50mm. Bên thành gắn bản lề có 2 chốt cố định và bên thành đối diện có 3 then di động được điều khiển bằng tay nắm. Có ốp chặn cánh bên thành cửa di động. Lắp một ổ khóa nhíp chìm; khóa được từ hai phía trong và ngoài;
d) Khóa cửa kho tiền phải có xuất xứ rõ ràng, có tài liệu về thông số kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng.
2. Cửa gian kho: Trường hợp cửa gian kho ở bên trong kho tiền thì theo tiêu chuẩn lớp cánh trong cửa kho tiền.
3. Cửa kho tiền tại trụ sở chính, chi nhánh của tổ chức tín dụng và trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu được quy định tại khoản 1 Điều này và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Yêu cầu về các hệ thống thiết bị lắp đặt tại kho tiền
1. Kho tiền phải được trang bị các hệ thống thiết bị như sau:
a) Nguồn điện cung cấp cho các hệ thống thiết bị hoạt động ổn định, có nguồn điện dự phòng khi mất điện lưới. Thiết bị đóng, ngắt nguồn điện lắp đặt ở ngoài kho tiền; bố trí công tắc, ổ cắm trong kho tiền để phục vụ cho hoạt động của các thiết bị khác phục vụ cho kho tiền;
Trong kho tiền lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng tỏa nhiệt thấp có khung hoặc hộp bảo vệ, sử dụng điện lưới và đèn chiếu sáng khẩn cấp (nếu có);
b) Lắp đặt quạt đủ công suất tại các ô thông gió có vị trí thích hợp để đảm bảo không khí trong kho thông thoáng, giảm ô nhiễm. Không khí đẩy từ trong kho tiền ra ngoài không gây ô nhiễm khu vực làm việc xung quanh;
c) Trang bị và lắp đặt hệ thống báo cháy và chữa cháy theo quy định của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy, đảm bảo Tiêu chuẩn Việt Nam về phòng cháy, chữa cháy;
d) Trang bị và lắp đặt hệ thống báo động chống đột nhập có các thiết bị phát hiện đột nhập như:
(i) Đầu báo hồng ngoại lắp đặt trong kho tiền; gian đệm kho tiền và hành lang bảo vệ kho tiền (nếu có) để kiểm soát sự di chuyển trong các khu vực này;
(ii) Công tắc từ lắp đặt tại mặt trong các cửa: lớp cánh ngoài cửa kho tiền; cửa gian kho, cửa gian đệm, cửa hành lang bảo vệ kho tiền (nếu có) và một số cửa cần thiết khác;
(iii) Nút ấn báo động khẩn cấp lắp đặt trong kho tiền; gian đệm (nếu có) và một số khu vực cần thiết khác để báo động khi có sự cố bất trắc xảy ra;
đ) Camera quan sát lắp đặt tại những vị trí cần thiết để đảm bảo quan sát khu vực cửa kho tiền; gian đệm, hành lang bảo vệ kho tiền, thang vận chuyển (nếu có); trong kho tiền (nếu cần thiết) và một số khu vực cần thiết khác. Hệ thống camera phải đảm bảo việc ghi, phát hình và trích xuất hình ảnh phục vụ công tác quản lý, theo dõi, kiểm tra, giám sát.
2. Các hệ thống thiết bị được quản lý, sử dụng và thường xuyên theo dõi, kiểm tra hoạt động. Bảng điều khiển thiết bị phải đặt ở vị trí kín đáo, đảm bảo bảo mật các thông số, đồng thời thuận tiện trong công tác quản lý và sử dụng.
3. Các hệ thống thiết bị lắp đặt tại kho tiền trụ sở chính, chi nhánh của tổ chức tín dụng và trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đảm bảo yêu cầu tối thiểu theo quy định tại khoản 1 Điều này.
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT KHO TIỀN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Tiêu chuẩn kỹ thuật kho tiền |
Đơn vị tính |
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
Quỹ tín dụng nhân dân |
1. Chiều rộng của hành lang bảo vệ kho tiền (nếu có) |
m |
0,8 |
– |
2. Độ dày tường kho bằng bê tông cốt thép |
mm |
250 |
150 |
3. Độ dày tường ngăn các gian kho (nếu có):
– Xây bằng gạch đặc – Hoặc bằng bê tông cốt thép |
mm mm |
110 100 |
– – |
4. Độ dày của bê tông cốt thép trần kho |
mm |
200 |
150 |
5. Độ dày tổng thể của nền kho:
Độ dày của các lớp: |
mm
|
510 |
360 |
– Lớp bề mặt chống trượt, chịu nén, va đập (tùy theo từng loại vật liệu) |
mm |
|
|
– Bê tông cốt thép |
mm |
200 |
150 |
– Bê tông đá 2×4 |
mm |
100 |
– |
– Cát vàng |
mm |
200 |
200 |
6. Các loại vật liệu:
– Gạch đặc xây dựng – Vữa xi măng – Bê tông cốt thép (đá 1×2) – Bê tông đá nền kho (đá 2×4) – Đường kính thép/số lớp thép đan vuông a=100mm: |
mác mác mác mác
|
75 50 250 100
|
75 50 250 –
|
+ Tường kho |
|
ɸ12/2 lớp |
ɸ12/2 lớp |
+ Nền kho |
|
ɸ12/2 lớp |
ɸ10/2 lớp |
+ Trần kho |
|
ɸ12/2 lớp |
ɸ10/2 lớp |
+ Tường gian kho (bằng bê tông cốt thép) |
|
ɸ12/1 lớp |
– |
7. Ô thông gió:
– Kích thước tối đa – Gồm 3 lớp bảo vệ: + Đường kính thép đan lưới hoặc thép có tiết diện tương đương (mắt lưới đan vuông a ≤ 40 mm) |
mm mm |
300×300 ɸ6 |
300×300 ɸ6 |
+ Song thép đứng và ngang (đặt a x a = 100 mm) |
mm |
ɸ30 |
ɸ30 |
+ Lưới thép nhỏ, mắt lưới đan vuông a ≤ 5 mm |
mm |
5×5 |
5×5 |
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỬA KHO TIỀN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Tiêu chuẩn kỹ thuật cửa kho tiền |
Đơn vị tính |
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
Quỹ tín dụng nhân dân |
1. Kích thước cửa kho tiền (rộng x cao) |
m |
– |
– |
2. Khung cửa kho tiền
– Khung cửa bằng thép U (dày x rộng) – Chất lượng thép khung cửa – Độ dày tấm thép gia cường khung cửa kho tiền |
mm mm |
4 x U250 CT38 4,0 |
– CT38 4,0 |
3. Lớp cánh cửa ngoài
– Độ dày thép tấm mặt ngoài – Thép nẹp viền (dày x rộng) – Độ dày thép thành cửa – Độ dày lớp bê tông – Mác bê tông cánh cửa ngoài – Thép then (chốt) cửa tròn (then chữ nhật có tiết diện tương) |
mm mm mm mm mác mm |
6,0 12 x 50 1,5 80 200 ɸ36
|
6,0 – 1,5 – – ɸ34 |
– Thép gờ cố định (nếu có) (dày x rộng) |
mm |
1,5 x 90 |
– |
– Số bản lề |
cái |
2 |
2 |
– Chất lượng thép khung cánh ngoài, thép tấm mặt ngoài, thép tấm vách ngăn giữa hệ thống khóa và lớp bê tông |
CT38 |
CT38 |
|
4. Lớp cánh cửa trong
– Thép khung cánh cửa dày 2mm hình hộp – Độ dày thép ốp chặn cánh – Thép chắn song đặt cách đều 50mm (tính từ tim) |
mm mm mm |
30 x 60 3 ɸ20 |
30 x 60 3 ɸ20 |
– Thép then (chốt) cửa
– Số bản lề |
mm cái |
ɸ20 2 |
ɸ20 2 |
Xem thêm tại đây: https://lawnet.vn/vb/Thong-tu-23-2023-TT-NHNN-tieu-chuan-ky-thuat-kho-tien-xe-cho-tien-cua-to-chuc-tin-dung-8E5E8.html#chuong_pl1
LÝ DO NÊN CHỌN H2A THIẾT KẾ TÒA NHÀ VĂN PHÒNG CHO CÔNG TY CỦA BẠN
- Kiến trúc sư nhiều kinh nghiệm chủ trì thiết kế nhiều dự án lớn
- Lấy định vị khách hàng và mô hình kinh doanh làm trung tâm thiết kế
- Các bản thiết kế luôn độc đáo, sáng tạo, đo ni đóng giày phù hợp riêng cho bạn
- Đội ngũ kiến trúc sư trẻ, nhiệt huyết, luôn cập nhật công nghệ và xu hướng mới
- Cty H2A có gần 10 năm thành lập (kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực thiết kế kiến trúc, nội thất)
BẢN VẼ THIẾT KẾ THIẾT KẾ TÒA NHÀ VĂN PHÒNG
Xem rõ hơn bài viết tại đây :
QUY TRÌNH LÀM VIỆC
Chúng tôi xin giới thiệu quy trình thiết kế 3 giai đoạn,12 bước của công ty cho quý vị.
Giai đoạn tiền thiết kế:
1.Thu thập thông tin.
2.Tư vấn quy trình công việc, tư vấn báo giá các gói thiết kế phù hợp.
3.Ký hợp đồng, khảo sát ,đo đạc.
Giai đoạn thiết kế ý tưởng:
4.Phân tích hiện trạng
– Khu đất ( hiện trạng, giao thông, điểm nhìn,định hướng không gian).
– Khí hậu ( chiếu sáng,hướng nắng, hướng gió, mặt nước ).
– Phân tích cây xanh.
– Phân tích kiến trúc ( bố cục mặt bằng, hình khối , vật liệu).
5.Thiết kế Ý tưởng ( Đề xuất chức năng sử dụng và phong cách thiết kế phù hợp với nhu cầu chủ đầu tư ).
6.Phương án mặt bằng.
7.Phương án 3d phần kiến trúc, 3d phần nội thất ( nếu bao gồm ),3d phần sân vườn ( nếu bao gồm ).
Giai đoạn triển khai kỹ thuật:
8.Bản vẽ xin phép xây dựng ( nếu bao gồm )
9.Bản vẽ triển khai chi tiết:
– Phần kiến trúc, chi tiết phần nội thất ( nếu bao gồm ),chi tiết phần sân vườn ( nếu bao gồm )
– Phần kết cấu.
– Phần điện nước.
10.Bản vẽ phối cảnh điều chỉnh theo Hồ sơ thiết kế kỹ thuật ( cập nhật vật liệu thi công thực tế)
11.Kiến trúc sư chủ trì kiểm tra toàn bộ hồ sơ trước khi xuất hồ sơ thi công
12.In hồ sơ bàn giao
CÔNG TY T N H H . THIẾT KẾ XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ H2A
Đc: B2.0.02 Diamond Brilliant, Celadon City, Đường N3, Celadon City, Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
Đt: 0907 811 030 – 0914047773 – Hãy Liên Lạc Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Email: h2achitects@gmail.com
Fanpage: https://www.facebook.com/H2ADesign/
Website: https://www.h2a.vn/
TikTok: https://www.tiktok.com/@thietkexaydungh2?_t=8bkimLEwrmZ&_r=1
YouTube:https://goo.gl/91C4Nr
Đừng quên like và chia sẻ cho mọi người nếu thấy bài viết này hay nhé !